Skip Ribbon Commands
Skip to main content
SharePoint

Skip Navigation LinksHướng dẫn TTHC

 
Hướng dẫn TTHC
 
​1. Thủ tục cử cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi công tác nước ngoài thuộc thẩm quyền ra quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. a) Trình ...
 
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chínhBước 1: Cá nhân, cơ quan, tổ chức hoàn thiện hồ sơ đi nước ngoài và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận TN&TKQ) Sở Ngoại vụ ...
 
3. Thủ tục cử cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đi công tác nước ngoài thuộc thẩm quyền ra quyết định của Giám đốc Sở Ngoại vụ.a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chínhBước ...
 
4. Thủ tục cho phép cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đi nước ngoài việc riêng thuộc thẩm quyền ra quyết định của Giám đốc Sở Ngoại vụ.a) Trình tự thực hiện thủ tục hành ...
 
5. Thủ tục cho phép các tổ chức, cá nhân nước ngoài vào làm việc với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:- Bước 1: Cơ quan, đơn vị chuẩn bị hồ sơ ...
 
​ ​I. CHI TIẾT THỦ TỤC Lĩnh vực: Lĩnh vực công tác Lãnh sự Đối tượng thực hiện:công dân Việt Nam thuộc diện quy định tại Điều 8, 9 và ...
 
​​​I. CHI TIẾT THỦ TỤCLĩnh vực:Lĩnh vực hội nghị, hội thảo quốc tếĐối tượng thực hiện:Cơ quan, tổ chức Việt Nam; tổ chức nước ngoài.Cơ quan thực hiện:Sở Ngoại vụCơ quan phối ...
 
​​​I. CHI TIẾT THỦ TỤCLĩnh vực:Lĩnh vực công tác Lãnh sựĐối tượng thực hiện:Công dân Việt Nam thuộc diện quy định tại Điều 8, 9 và 10 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.Cơ ...
 
​ ​I. CHI TIẾT THỦ TỤC Lĩnh vực: Lĩnh vực công tác Lãnh sự​ Đối tượng thực hiện:Công dân Việt Nam thuộc diện quy định tại Điều 8, 9 ...
 
​​I. CHI TIẾT THỦ TỤCLĩnh vực:Lĩnh vực chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sựĐối tượng thực hiện:Cá nhân, cơ quan, tổ chức.Cơ quan thực hiện:Sở Ngoại vụCơ quan phối hợp:​Cơ ...
 
 
 
  
Phân loại
  
  
  
  
  
Tóm tắt
  
  
  
  
Nội dung
​1. Thủ tục cử cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi công tác nước ngoài thuộc thẩm quyền ra quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.Công tác lãnh sựTin​1. Thủ tục cử cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi công tác nước ngoài thuộc thẩm quyền ra quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh./Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg
11/23/2023 15:00NoĐã ban hành

​1. Thủ tục cử cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi công tác nước ngoài thuộc thẩm quyền ra quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính: 

Bước 1: Cá nhân, cơ quan, tổ chức hoàn thiện hồ sơ đi nước ngoài và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận TN&TKQ) Sở Ngoại vụ (Địa chỉ: Tầng 01, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết, Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ, Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và trả lại hồ sơ kèm "Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ". Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ phải cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác. Thời hạn giải quyết TTHC được tính từ ngày hồ sơ được bổ sung, hoàn thiện đầy đủ theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định, Bộ phận tiếp nhận từ chối nhận hồ sơ và trả lại hồ sơ kèm "Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ" cho tổ chức, cá nhân.

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện giải quyết, Bộ phận tiếp nhận tiến hành nhận hồ sơ, in "Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả" và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn để giải quyết theo thẩm quyền.

Bước 3: Phòng chuyên môn Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ, trình Lãnh đạo phòng và Ban Giám đốc xem xét, giải quyết theo thẩm quyền. Trường hợp cần phối hợp với Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan, Sở Ngoại vụ có văn bản trao đổi với các cơ quan, đơn vị trước khi tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh.

Bước 4: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt và ban hành Quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi công tác nước ngoài.

Bước 5: Cá nhân, cơ quan, tổ chức đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ để nhận kết quả theo thời gian ghi trên biên nhận hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.​

b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: ​ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:​ 01 bộ hồ sơ, gồm:

- Bản chính công văn đề nghị của Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý cán bộ, công chức, viên chức xin xuất cảnh.

- Bản chính công văn đồng ý của các cơ quan chủ quản cấp trên cho phép cán bộ, công chức, viên chức xin xuất cảnh (nếu có).

- Bản chính thư mời hoặc các văn bản khác có liên quan đến mục đích xuất cảnh (Nếu thư mời hoặc các văn bản khác được viết bằng ngôn ngữ nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt do các đơn vị có chức năng dịch thuật xác nhận theo quy định).

- Văn bản thẩm định của Sở Tài chính và văn bản phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho những trường hợp xuất cảnh có sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước.

- Ý kiến đồng ý của cấp ủy quản lý cán bộ hoặc của cơ quan tham mưu của Đảng (Khi được ủy quyền): Thường trực Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Đảng ủy khối các cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh.

d) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính:

- Các hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh không quá 07 ngày (Không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Nếu hồ sơ không được chấp thuận, Sở Ngoại vụ có thông báo bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị quản lý và cá nhân cán bộ, công chức, viên chức xin xuất cảnh biết.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cán bộ, công chức theo quy định tại Điều 6, Điều 7 của Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 31/10/2008 của UBND tỉnh Bình Dương ban hành Quy định về phân cấp và quản lý việc xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ quản lý doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh Bình Dương.

​g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ.

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an tỉnh, Sở Tài chính và một số cơ quan, đơn vị có liên quan.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:​ Quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi công tác nước ngoài.

i) Phí, lệ phí: Không.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:​ Không.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tuc hành chính:​ Không.

m) Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật số 49/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; Luật số 23/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

- Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2008 của UBND tỉnh Bình Dương ban hành Quy định về phân cấp và quản lý việc xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ quản lý doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh Bình Dương.

- Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Dương về việc sử dụng, quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

- Quyết định số 13/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2023 của UBND tỉnh Bình Dương ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Dương.

2. Thủ tục cho phép cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi nước ngoài việc riêng thuộc thẩm quyền ra quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.Công tác lãnh sựTin2. Thủ tục cho phép cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi nước ngoài việc riêng thuộc thẩm quyền ra quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh./Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg
11/23/2023 15:00NoĐã ban hành

a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính

Bước 1: Cá nhân, cơ quan, tổ chức hoàn thiện hồ sơ đi nước ngoài và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận TN&TKQ) Sở Ngoại vụ (Địa chỉ: Tầng 01, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết, Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ, Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và trả lại hồ sơ kèm "Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ". Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ phải cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác. Thời hạn giải quyết TTHC được tính từ ngày hồ sơ được bổ sung, hoàn thiện đầy đủ theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định, Bộ phận tiếp nhận từ chối nhận hồ sơ và trả lại hồ sơ kèm "Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ" cho tổ chức, cá nhân.

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện giải quyết, Bộ phận tiếp nhận tiến hành nhận hồ sơ, in "Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả" và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn để giải quyết theo thẩm quyền.

Bước 3: Phòng chuyên môn Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ, trình Lãnh đạo phòng và Ban Giám đốc xem xét, giải quyết theo thẩm quyền. Trường hợp cần phối hợp với Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan, Sở Ngoại vụ có văn bản trao đổi với các cơ quan, đơn vị trước khi tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh.

Bước 4: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt và ban hành Quyết định cho phép cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi nước ngoài việc riêng.

Bước 5: Cá nhân, cơ quan, tổ chức đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ để nhận kết quả theo thời gian ghi trên biên nhận hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:

- Bản chính công văn đề nghị của Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý cán bộ, công chức, viên chức xin xuất cảnh.

- Bản chính công văn đồng ý của các cơ quan chủ quản cấp trên cho phép cán bộ, công chức, viên chức xin xuất cảnh (nếu có).

- Bản chính đơn xin xuất cảnh của cá nhân về việc riêng đã được Cấp ủy quản lý và Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý đồng ý.

- Ý kiến đồng ý của cấp ủy quản lý cán bộ hoặc của cơ quan tham mưu của Đảng (Khi được ủy quyền): Thường trực Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Đảng ủy khối các cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh.

d) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính:

- Các hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh không quá 07 ngày (Không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Nếu hồ sơ không được chấp thuận, Sở Ngoại vụ có thông báo bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị quản lý và cá nhân cán bộ, công chức, viên chức xin xuất cảnh biết.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cán bộ, công chức theo quy định tại Điều 6, Điều 7 của Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 31/10/2008 của UBND tỉnh Bình Dương ban hành Quy định về phân cấp và quản lý việc xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ quản lý doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh Bình Dương.

g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ.

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an tỉnh, Sở Tài chính và một số cơ quan, đơn vị có liên quan.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi nước ngoài việc riêng.

i) Phí, lệ phí: Không.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tuc hành chính: Không.

m) Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật số 49/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; Luật số 23/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

- Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2008 của UBND tỉnh Bình Dương ban hành Quy định về phân cấp và quản lý việc xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ quản lý doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh Bình Dương.

- Quyết định số 13/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2023 của UBND tỉnh Bình Dương ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Dương.

​3. Thủ tục cử cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đi công tác nước ngoài thuộc thẩm quyền ra quyết định của Giám đốc Sở Ngoại vụ.Công tác lãnh sựTin​3. Thủ tục cử cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đi công tác nước ngoài thuộc thẩm quyền ra quyết định của Giám đốc Sở Ngoại vụ./Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg
11/23/2023 15:00NoĐã ban hành

3. Thủ tục cử cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đi công tác nước ngoài thuộc thẩm quyền ra quyết định của Giám đốc Sở Ngoại vụ.

a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính

Bước 1: Cá nhân, cơ quan, tổ chức hoàn thiện hồ sơ đi nước ngoài và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận TN&TKQ) Sở Ngoại vụ (Địa chỉ: Tầng 01, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết, Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ, Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và trả lại hồ sơ kèm "Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ". Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ phải cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác. Thời hạn giải quyết TTHC được tính từ ngày hồ sơ được bổ sung, hoàn thiện đầy đủ theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định, Bộ phận tiếp nhận từ chối nhận hồ sơ và trả lại hồ sơ kèm "Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ" cho tổ chức, cá nhân.

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện giải quyết, Bộ phận tiếp nhận tiến hành nhận hồ sơ, in "Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả" và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn để giải quyết theo thẩm quyền.

Bước 3: Phòng chuyên môn Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ, trình Lãnh đạo phòng và Giám đốc xem xét, giải quyết theo thẩm quyền. Trường hợp cần phối hợp với Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan, Sở Ngoại vụ có văn bản trao đổi với các cơ quan, đơn vị trước khi tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh.

Bước 4: Giám đốc Sở Ngoại vụ xem xét, phê duyệt, ban hành Quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đi công tác nước ngoài.

Bước 5: Cá nhân, cơ quan, tổ chức đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ để nhận kết quả theo thời gian ghi trên biên nhận hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:

- Bản chính công văn đề nghị của Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý cán bộ, công chức, viên chức xin xuất cảnh.

- Bản chính công văn đồng ý của các cơ quan chủ quản cấp trên cho phép cán bộ, công chức, viên chức xin xuất cảnh (nếu có).

- Bản chính thư mời hoặc các văn bản khác có liên quan đến mục đích xuất cảnh (Nếu thư mời hoặc các văn bản khác được viết bằng ngôn ngữ nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt do các đơn vị có chức năng dịch thuật xác nhận theo quy định).

- Văn bản thẩm định của Sở Tài chính và văn bản phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho những trường hợp xuất cảnh có sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước.

- Ý kiến đồng ý của cấp ủy quản lý cán bộ hoặc của cơ quan tham mưu của Đảng (Khi được ủy quyền): Thường trực Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Đảng ủy khối các cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh.

d) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính:

- Các hồ sơ trình Giám đốc Sở Ngoại vụ không quá 03 ngày (Không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Nếu hồ sơ không được chấp thuận, Sở Ngoại vụ có thông báo bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị quản lý và cá nhân cán bộ, công chức, viên chức xin xuất cảnh biết.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cán bộ, công chức, viên chức (Kể cả những người được ký kết hợp đồng dài hạn từ 01 năm trở lên) theo quy định tại Điều 8 của Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 31/10/2008 của UBND tỉnh Bình Dương ban hành Quy định về phân cấp và quản lý việc xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ quản lý doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh Bình Dương.

g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Ngoại vụ.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ.

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an tỉnh, Sở Tài chính và một số cơ quan, đơn vị có liên quan.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đi công tác nước ngoài.

i) Phí, lệ phí: Không.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tuc hành chính: Không.

m) Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật số 49/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; Luật số 23/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

- Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2008 của UBND tỉnh Bình Dương ban hành Quy định về phân cấp và quản lý việc xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ quản lý doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh Bình Dương.

- Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Dương về việc sử dụng, quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

- Quyết định số 13/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2023​ của UBND tỉnh Bình Dương ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Dương.

- Quyết định số 3351/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Ngoại vụ ký Quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi công tác nước ngoài hoặc cho phép đi nước ngoài việc riêng.

​4. Thủ tục cho phép cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đi nước ngoài việc riêng thuộc thẩm quyền ra quyết định của Giám đốc Sở Ngoại vụ.Công tác lãnh sựTin​4. Thủ tục cho phép cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đi nước ngoài việc riêng thuộc thẩm quyền ra quyết định của Giám đốc Sở Ngoại vụ./Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg
11/23/2023 15:00NoĐã ban hành

4. Thủ tục cho phép cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đi nước ngoài việc riêng thuộc thẩm quyền ra quyết định của Giám đốc Sở Ngoại vụ.

a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính

Bước 1: Cá nhân, cơ quan, tổ chức hoàn thiện hồ sơ đi nước ngoài và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận TN&TKQ) Sở Ngoại vụ (Địa chỉ: Tầng 01, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết, Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ, Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và trả lại hồ sơ kèm "Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ". Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ phải cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác. Thời hạn giải quyết TTHC được tính từ ngày hồ sơ được bổ sung, hoàn thiện đầy đủ theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định, Bộ phận tiếp nhận từ chối nhận hồ sơ và trả lại hồ sơ kèm "Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ" cho tổ chức, cá nhân.

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện giải quyết, Bộ phận tiếp nhận tiến hành nhận hồ sơ, in "Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả" và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn để giải quyết theo thẩm quyền.

Bước 3: Phòng chuyên môn Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ, trình Lãnh đạo phòng và Giám đốc xem xét, giải quyết theo thẩm quyền. Trường hợp cần phối hợp với Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan, Sở Ngoại vụ có văn bản trao đổi với các cơ quan, đơn vị trước khi tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh.

Bước 4: Giám đốc Sở Ngoại vụ xem xét, phê duyệt, ban hành Quyết định cho phép cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đi nước ngoài việc riêng.

Bước 5: Cá nhân, cơ quan, tổ chức đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ để nhận kết quả theo thời gian ghi trên biên nhận hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:

- Bản chính công văn đề nghị của Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý cán bộ, công chức, viên chức xin xuất cảnh.

- Bản chính công văn đồng ý của các cơ quan chủ quản cấp trên cho phép cán bộ, công chức, viên chức xin xuất cảnh (nếu có).

- Bản chính đơn xin xuất cảnh của cá nhân về việc riêng đã được Cấp ủy quản lý và Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý đồng ý.

- Ý kiến đồng ý của cấp ủy quản lý cán bộ hoặc của cơ quan tham mưu của Đảng (Khi được ủy quyền): Thường trực Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Đảng ủy khối các cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh.

d) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính:

- Các hồ sơ trình Giám đốc Sở Ngoại vụ không quá 03 ngày (Không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Nếu hồ sơ không được chấp thuận, Sở Ngoại vụ có thông báo bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị quản lý và cá nhân cán bộ, công chức, viên chức xin xuất cảnh biết.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cán bộ, công chức, viên chức (Kể cả những người được ký kết hợp đồng dài hạn từ 01 năm trở lên) theo quy định tại Điều 8 của Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 31/10/2008 của UBND tỉnh Bình Dương ban hành Quy định về phân cấp và quản lý việc xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ quản lý doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh Bình Dương.

g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Ngoại vụ.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ.

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an tỉnh, Sở Tài chính và một số cơ quan, đơn vị có liên quan.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đi nước ngoài việc riêng.

i) Phí, lệ phí: Không.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tuc hành chính: Không.

m) Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật số 49/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; Luật số 23/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

- Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2008 của UBND tỉnh Bình Dương ban hành Quy định về phân cấp và quản lý việc xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ quản lý doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh Bình Dương.

- Quyết định số 13/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2023 của UBND tỉnh Bình Dươ​ng ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Dương.

- Quyết định số 3351/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Ngoại vụ ký Quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi công tác nước ngoài hoặc cho phép đi nước ngoài việc riêng.

5. Thủ tục cho phép các tổ chức, cá nhân nước ngoài vào làm việc với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.Công tác lãnh sựTin5. Thủ tục cho phép các tổ chức, cá nhân nước ngoài vào làm việc với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh./Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg
11/23/2023 15:00NoĐã ban hành

5. Thủ tục cho phép các tổ chức, cá nhân nước ngoài vào làm việc với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:

- Bước 1: Cơ quan, đơn vị chuẩn bị hồ sơ xin phép cho tổ chức, cá nhân người nước ngoài vào làm việc với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thông qua Sở Ngoại vụ (đồng gửi Công an tỉnh).

- Bước 2: Sở Ngoại vụ tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, Sở Ngoại vụ phản hồi về hồ sơ lại đơn vị đó để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện Bước 3.

 - Bước 3: Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ, dự thảo Tờ trình tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp cần phối hợp với Công an tỉnh, Sở Ngoại vụ có văn bản trao đổi với Công an tỉnh trước khi tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Bước 4: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, thẩm định hồ sơ và ra văn bản chấp thuận cho cơ quan, đơn vị được tiếp và làm việc với các tổ chức, cá nhân nước ngoài.

- Bước 5: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh gửi văn bản chấp thuận về Sở ngoại vụ để trả kết quả cho cơ quan, đơn vị.

b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:

Văn bản đề nghị tiếp đoàn vào của cơ quan, tổ chức xin phép tiếp và làm việc với tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thông qua Sở Ngoại vụ (đồng gửi Công an tỉnh) để được xem xét chấp thuận (01 bản chính). Cụ thể:

- Nội dung văn bản đề nghị nêu rõ: Mục đích, thời gian, địa điểm, nội dung làm việc, thành phần đoàn nước ngoài (đính kèm bản sao hộ chiếu), thành phần tham gia đón tiếp và làm việc với đoàn.

- Danh sách đoàn vào ghi rõ các thông tin: Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch, nghề nghiệp/chức vụ, số hộ chiếu.

- Thư liên hệ của phía nước ngoài với cơ quan, tổ chức (có bản dịch tiếng Việt kèm theo).

d) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Trước thời điểm cơ quan, đơn vị đón tiếp khách 07 ngày làm việc.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ.

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an tỉnh.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận cho phép cơ quan, đơn vị tiếp và làm việc với tổ chức, cá nhân nước ngoài.

i) Phí, lệ phí: Không.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tuc hành chính: Không.

m) Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

- Luật số 47/2014/QH13 ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

- Luật số 51/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

- Luật số 23/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

- Quyết định số 84-QĐ/TU ngày 01/02/2016 của Tỉnh ủy Bình Dương ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Tỉnh ủy.

Thủ tục cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực tại cơ quan trong nước của Bộ Ngoại giaoCông tác lãnh sựTinThủ tục cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực tại cơ quan trong nước của Bộ Ngoại giao/Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg
4/25/2022 16:00NoĐã ban hành

​I. CHI TIẾT THỦ TỤC

Lĩnh vực: Lĩnh vực công tác Lãnh sự
Đối tượng thực hiện:công dân Việt Nam thuộc diện quy định tại Điều 8, 9 và 10 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
Cơ quan thực hiện:Sở Ngoại vụ
Cơ quan phối hợp:​Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao); Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:​Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
Thời hạn giải quyết:
a. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh, thời hạn giải quyết không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b. Đối với hồ sơ nộp qua Cơ quan ngoại vụ:
- Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan ngoại vụ gửi hồ sơ cho Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh qua dịch vụ bưu chính công ích của VNPost;
- Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận của Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh chuyển hồ sơ cho Đơn vị chuyên môn giải quyết và trả kết quả cho cơ quan ngoại vụ.
- Sau khi nhận được kết quả từ Bộ phận tiếp nhận của Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh, cơ quan ngoại vụ trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Kết quả thực hiện:
Công hàm xin thị thực.Công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực.
Lệ phí
10.000 đồng/bản/lần

II.CÁCH THỨC VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

a) Trình tự thực hiện: 

Bước 1: Cá nhân, cơ quan, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn dưới đây và nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa Sở Ngoại vụ (tầng 01, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
Bước 2: Bộ phận TN&TKQ Sở Ngoại vụ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ: 
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết, Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ, Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và trả lại hồ sơ kèm “Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ”. Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ phải cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác. Thời hạn giải quyết TTHC được tính từ ngày hồ sơ được bổ sung, hoàn thiện đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định, Bộ phận tiếp nhận từ chối nhận hồ sơ và trả lại hồ sơ kèm “Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ” cho tổ chức, cá nhân. 
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện giải quyết, Bộ phận tiếp nhận tiến hành nhận hồ sơ, in “Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả” và chuyển hồ sơ đến Đơn vị chuyên môn để giải quyết theo thẩm quyền.
Bước 3: Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Ngoại vụ gửi chuyển phát nhanh toàn bộ hồ sơ và lệ phí đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao) giải quyết.
Bước 4: Sở Ngoại vụ nhận kết quả trực tiếp từ Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao) hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích để chuyển hồ sơ kèm theo lệ phí.
Bước 5: Cá nhân, cơ quan, tổ chức đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ để nhận kết quả theo thời gian ghi trên biên nhận.

III.  THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ

Thành phần, số lượng hồ sơ

a. Tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực.
b. 01 ảnh cỡ 4cm x 6cm, nền màu trắng, đầu để trần, không đeo kính màu, chụp không quá 01 năm (dán vào Tờ khai).
c. 01 bản chính văn bản hoặc quyết định cử hoặc cho phép công chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp ra nước ngoài.
d. Trường hợp vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi thăm hoặc đi theo thành viên cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài quy định tại Điều 8, 9 và 10 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.:
- Văn bản có ý kiến đồng ý của Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Ngoại giao.
- 01 bản chụp Giấy khai sinh hoặc Bản sao trích lục khai sinh hoặc Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi đối với con dưới 18 tuổi (xuất trình bản chính để đối chiếu).
e. Hộ chiếu còn giá trị sử dụng trên 06 tháng, kể từ ngày dự kiến xuất cảnh.
f. 01 bản chụp thư mời (nếu có).

Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.


IV.YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN


a. Cơ quan có thẩm quyền cử người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đi công Tác nước ngoài: quy định tại Điều 11 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
b. Văn bản cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức quản lý, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi nước ngoài: quy định tại Điều 4 Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực.
c. Văn bản ủy quyền cho người đứng đầu đơn vị trực thuộc trong việc cử hoặc cho phép đi công tác nước ngoài: quy định tại Điều 5 Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực.
d. Người thuộc diện được cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực: quy định tại Điều 8, 9 và 10 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
e. Tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực: quy định tại Điều 7 Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực; không cần xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi công tác, làm việc.

V. CĂN CỨ PHÁP LÝ

​TT SỐ VĂN BẢN NGÀY VĂN BẢN ​TRÍCH YẾU
​149/2019/QH14
22/11/2019Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019).
2219/2016/TT-BTC 
14/11/2016
Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam; Thông tư số 41/2020/TT-BTC ngày 18/5/2020 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 219/2016/TT-BTC.
302/2017/TT-VPCP
30/10/2017
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 30/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
401/2018/TT-VPCP
23/11/2018 
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
504/2020/TT-BNG
25/9/2020
Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực./.


V.BIỂU MẪU
​STT ​TÊN GIẤY TỜ MẪU ĐƠN, TỜ KHAI​
​1Tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực​
 Mẫu 01-2020-NG-XNC.doc
​​

Thủ tục cho chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủHội nghị, hội thảo quốc tếTinThủ tục cho chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ/Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg
4/25/2022 15:00NoĐã ban hành

​I. CHI TIẾT THỦ TỤC

Lĩnh vực:Lĩnh vực hội nghị, hội thảo quốc tế
Đối tượng thực hiện:Cơ quan, tổ chức Việt Nam; tổ chức nước ngoài.
Cơ quan thực hiện:Sở Ngoại vụ
Cơ quan phối hợp:​Các cơ quan, địa phương liên quan
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:​Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Thời hạn giải quyết:
Không có
Kết quả thực hiện:Văn bản trả lời đơn vị tổ chức về việc cho phép về chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
Lệ phí
Không có

II.CÁCH THỨC VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

a) Trình tự thực hiện: 

- Bước 1: Đơn vị tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa Sở Ngoại vụ (tầng 01, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương); hoặc nộp trực tuyến tại trang web http://dichvucong.binhduong.gov.vn. Thời hạn ít nhất là 30 ngày trước ngày dự kiến tổ chức.
- Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ, Sở Ngoại vụ sẽ lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, địa phương có liên quan. Cơ quan, địa phương được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
- Bước 3: Sau khi có đầy đủ ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, địa phương liên quan, Sở Ngoại vụ sẽ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trả lời bằng văn bản cho đơn vị tổ chức, đồng gửi cho các cơ quan, địa phương có liên quan.
- Bước 4: Đến ngày hẹn, cá nhân, cơ quan, tổ chức đến để nhận kết quả Bộ phận Một cửa Sở Ngoại vụ hoặc trả kết quả qua dịch vụ bưu chính. 

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, bưu điện, trực tuyến.

 

III.  THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ

Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ: Công văn xin chủ trương để đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, trong đó nêu rõ lý do, mục đích, chủ đề, dự kiến thành phần tham dự và dự kiến nguồn kinh phí.

Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.


IV.YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN


Các hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc các trường hợp nêu tại Khoản 1, Điều 3 Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam như dưới đây:
- Hội nghị, hội thảo quốc tế có thành viên tham dự là người đứng đầu hoặc quan chức cấp Bộ trưởng hoặc tương đương trở lên của các nước, các vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế.
- Hội nghị, hội thảo quốc tế có chủ đề, nội dung liên quan đến các vấn đề về chủ quyền an ninh quốc gia, an ninh, quốc phòng, dân tộc, tôn giáo, quyền con người hoặc thuộc phạm vi bí mật nhà nước theo quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

V. CĂN CỨ PHÁP LÝ

​TTSỐ VĂN BẢNNGÀY VĂN BẢN​TRÍCH YẾU
106/2020/QĐ-TTg21/02/2020- Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
2729/QĐ-BNG 
10/4/2020​​Quyết định 729/QĐ-​​​​BNG ngày 10/4/2020 của Bộ Ngoại giao về việc công bố các thủ tục hành chính về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam./.


V.BIỂU MẪU
​STT​TÊN GIẤY TỜMẪU ĐƠN, TỜ KHAI​
​1Mẫu 01 về Đề án tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế kèm theo Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020​
QD_06_Mau_01_-1-.doc
Thủ tục gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (không gắn chip điện tử) tại các cơ quan trong nước của Bộ ngoại giaoCông tác lãnh sựTinThủ tục gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (không gắn chip điện tử) tại các cơ quan trong nước của Bộ ngoại giao/Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg
4/25/2022 9:00NoĐã ban hành

​​

​I. CHI TIẾT THỦ TỤC

Lĩnh vực:Lĩnh vực công tác Lãnh sự
Đối tượng thực hiện:Công dân Việt Nam thuộc diện quy định tại Điều 8, 9 và 10 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
Cơ quan thực hiện:Sở Ngoại vụ
Cơ quan phối hợp:​
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:​Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
Thời hạn giải quyết:
a. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh, thời hạn giải quyết không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b. Đối với hồ sơ nộp qua Cơ quan ngoại vụ:
- Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan ngoại vụ gửi hồ sơ cho Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh qua dịch vụ bưu chính công ích của VNPost;
- Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận của Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh chuyển hồ sơ cho Đơn vị chuyên môn giải quyết và trả kết quả cho cơ quan ngoại vụ.
- Sau khi nhận được kết quả từ Bộ phận tiếp nhận của Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh, cơ quan ngoại vụ trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Kết quả thực hiện:Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (không gắn chip điện tử) được gia hạn từ 01 - 03 năm.
Lệ phí
100.000 đồng/quyển/lần​

II.CÁCH THỨC VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN​​​​

a) Trình tự thực hiện: 

Bước 1: Cá nhân, cơ quan, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn dưới đây và nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa Sở Ngoại vụ (tầng 01, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ: 
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết, Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ, Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và trả lại hồ sơ kèm “Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ”. Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ phải cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác. Thời hạn giải quyết TTHC được tính từ ngày hồ sơ được bổ sung, hoàn thiện đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định, Bộ phận tiếp nhận từ chối nhận hồ sơ và trả lại hồ sơ kèm “Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ” cho tổ chức, cá nhân. 
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện giải quyết, Bộ phận tiếp nhận tiến hành nhận hồ sơ, in “Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả” và chuyển hồ sơ đến Đơn vị chuyên môn để giải quyết theo thẩm quyền.
Bước 3: Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Ngoại vụ gửi chuyển phát nhanh toàn bộ hồ sơ và lệ phí đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao) giải quyết.
Bước 4: Sở Ngoại vụ nhận kết quả trực tiếp từ Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao) hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích để chuyển hồ sơ kèm theo lệ phí.
Bước 5: Cá nhân, cơ quan, tổ chức đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ để nhận kết quả theo thời gian ghi trên biên nhận.

III.  THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ

Thành phần, số lượng hồ sơ

a. Tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực.
b. 01 ảnh cỡ 4cm x 6cm, nền màu trắng, đầu để trần, không đeo kính màu, chụp không quá 01 năm (dán vào Tờ khai).
c. 01 bản chính văn bản cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức quản lý, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi nước ngoài.
d. Hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ còn giá trị sử dụng dưới 01 năm và chưa được gia hạn.
e. Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đối với trường hợp người đại diện nộp thay và xuất trình giấy tờ tùy thân để đối chiếu.

Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.

IV.YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN


a. Cơ quan có thẩm quyền cử người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đi công tác nước ngoài: theo quy định tại Điều 11 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
b. Văn bản cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức quản lý, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi nước ngoài: quy định tại Điều 4 Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực.
c. Văn bản ủy quyền cho người đứng đầu đơn vị trực thuộc trong việc cử hoặc cho phép đi công tác nước ngoài: quy định tại Điều 5 Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực.
d. Người thuộc diện được gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ: quy định tại Điều 8, 9 và 10 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị sử dụng dưới 01 năm và chưa được gia hạn.
e. Tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực: quy định tại Điều 7 Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực; không cần xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi công tác, làm việc.

V. CĂN CỨ PHÁP LÝ

​TTSỐ VĂN BẢNNGÀY VĂN BẢN​TRÍCH YẾU
149/2019/QH1422/11/2019Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019 của Quốc hội.
2219/2016/TT-BTC
10/11/2016Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10-11-2016 của Bộ Công an về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
302/2017/TT-VPCP
30/10/2017
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 30/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
401/2018/TT-VPCP 
23/11/2018
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
504/2020/TT-BNG
25/9/2020
Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực


V.BIỂU MẪU
​STT​TÊN GIẤY TỜMẪU ĐƠN, TỜ KHAI​
​1Tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực​
 Mẫu 01-2020-NG-XNC.doc
Thủ tục cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (không gắn chip điện tử) tại cơ quan trong nước của Bộ Ngoại giaoCông tác lãnh sựTinThủ tục cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (không gắn chip điện tử) tại cơ quan trong nước của Bộ Ngoại giao/Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg
4/22/2022 10:00NoĐã ban hành

​I. CHI TIẾT THỦ TỤC

Lĩnh vực: Lĩnh vực công tác Lãnh sự
Đối tượng thực hiện:Công dân Việt Nam thuộc diện quy định tại Điều 8, 9 và 10 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
Cơ quan thực hiện:Sở Ngoại vụ
Cơ quan phối hợp:​Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao); Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:​Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
Thời hạn giải quyết:
a. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh, thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

b. Đối với hồ sơ nộp qua Cơ quan ngoại vụ:

- Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan ngoại vụ gửi hồ sơ cho Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh qua dịch vụ bưu chính công ích của VNPost;

- Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận của Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh chuyển hồ sơ cho Đơn vị chuyên môn giải quyết và trả kết quả cho cơ quan ngoại vụ.

- Sau khi nhận được kết quả từ Bộ phận tiếp nhận của Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh, cơ quan ngoại vụ trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

Kết quả thực hiện:Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (không gắn chip điện tử) có thời hạn từ 01 - 05 năm.
Lệ phí
- Cấp đổi hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao: 200.000đ/hộ chiếu.
- Cấp đổi hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao do hỏng hoặc mất: 400.000đ/hộ chiếu

II.CÁCH THỨC VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

a) Trình tự thực hiện: 

Bước 1: Cá nhân, cơ quan, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn dưới đây và nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa Sở Ngoại vụ (tầng 01, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).

Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết, Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ, Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và trả lại hồ sơ kèm "Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ". Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ phải cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác. Thời hạn giải quyết TTHC được tính từ ngày hồ sơ được bổ sung, hoàn thiện đầy đủ theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định, Bộ phận tiếp nhận từ chối nhận hồ sơ và trả lại hồ sơ kèm "Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ" cho tổ chức, cá nhân.

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện giải quyết, Bộ phận tiếp nhận tiến hành nhận hồ sơ, in "Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả" và chuyển hồ sơ đến Đơn vị chuyên môn để giải quyết theo thẩm quyền.

Bước 3Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Ngoại vụ gửi chuyển phát nhanh toàn bộ hồ sơ và lệ phí đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao) giải quyết.

Bước 4: Sở Ngoại vụ nhận kết quả trực tiếp từ Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao) hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích để chuyển hồ sơ kèm theo lệ phí.

Bước 5: Cá nhân, cơ quan, tổ chức đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ để nhận kết quả theo thời gian ghi trên biên nhận.

b) Cách thức thực hiện: - Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm hành chính tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

 

III.  THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ

Thành phần, số lượng hồ sơ

3.1 Thành phần hồ sơ:

a. Tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực.

b. 02 ảnh giống nhau, cỡ 4cm x 6cm, nền màu trắng, đầu để trần, không đeo kính màu, chụp không quá 01 năm (01 ảnh dán vào Tờ khai và 01 ảnh đính kèm).

c. 01 bản chính văn bản cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức quản lý, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi nước ngoài.

d. Trường hợp vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi thăm hoặc đi theo thành viên cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài quy định tại khoản 14 Điều 8 và khoản 5 Điều 9 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam:

- Văn bản có ý kiến đồng ý của Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Ngoại giao.

- 01 bản chụp Giấy khai sinh hoặc Bản sao trích lục khai sinh hoặc Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi đối với con dưới 18 tuổi (xuất trình bản chính để đối chiếu).

e. 01 bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh sỹ quan đối với lực lượng vũ trang (xuất trình bản chính để đối chiếu).

f. Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đối với trường hợp người đại diện nộp thay và xuất trình giấy tờ tùy thân để đối chiếu.

g. Hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ hết giá trị được cấp trong vòng 08 năm (nếu có). Trường hợp mất hộ chiếu thì nộp 01 bản chính văn bản thông báo mất hộ chiếu Cơ quan quản lý hộ chiếu.

h. Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo quy định tại Khoản 15 Điều 8 và Khoản 6 Điều 9 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam thì cần bổ sung 01 bản chính văn bản đề nghị gửi Bộ Ngoại giao của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 11 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.

9. Mẫu đơn, tờ khai:

a. Tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực theo mẫu 01/2020/XNC ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cáp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực.

b. Hoặc tờ khai điện tử (có mã vạch) được in từ Cổng dịch vụ công của Bộ Ngoại giao tại địa chỉ http://dichvucong.mofa.gov.vn.


IV.YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN

a. Cơ quan có thẩm quyền cử người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đi công tác nước ngoài: Quy định Điều 11 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

b. Văn bản cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức quản lý, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi nước ngoài: Quy định tại Điều 4 Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực.

c. Văn bản ủy quyền cho người đứng đầu đơn vị trực thuộc trong việc cử hoặc cho phép đi công tác nước ngoài: Quy định tại Điều 5 Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực.

d. Người thuộc diện được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ: Quy định tại Điều 8, 9 và 10 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

e. Tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực: Quy định tại Điều 7 Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực.​​


V. CĂN CỨ PHÁP LÝ

​TT SỐ VĂN BẢN NGÀY VĂN BẢN ​TRÍCH YẾU
149/2019/QH1422/11/2019Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019 của Quốc hội.
2​02/2017/TT-VPCP​​​
30/10/2017​​Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 30/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.​​
3 04/2020/TT-BNG​
25-09-2020
Thông tư 04/2020/TT-BNG​
4 219/2016/TT-BTC
10/11/2016
Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10-11-2016 của Bộ Công an về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
5 01/2018/TT-VPCP​​​
23-11-2018
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ: Hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
​​​

V.BIỂU MẪU
​STT ​TÊN GIẤY TỜ MẪU ĐƠN, TỜ KHAI​
​1Tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực
Mẫu 01-2020-NG-XNC.doc


Thủ tục chứng nhận xuất trình giấy tờ, tài liệu tại các cơ quan trong nước.Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự TinThủ tục chứng nhận xuất trình giấy tờ, tài liệu tại các cơ quan trong nước./Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg
4/20/2022 10:00NoĐã ban hành

​I. CHI TIẾT THỦ TỤC

Lĩnh vực:Lĩnh vực chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
Đối tượng thực hiện:Cá nhân, cơ quan, tổ chức.
Cơ quan thực hiện:Sở Ngoại vụ
Cơ quan phối hợp:​
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:​Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
Thời hạn giải quyết:

*Đối với hồ sơ nộp theo hình thức trực tiếp tại Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh:

+ 01 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền giải quyết nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.

* Đối với hồ sơ nộp qua dịch vụ bưu chính công ích:

+ 01 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền giải quyết nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.

Kết quả thực hiện:Tem (hoặc dấu) chứng nhận xuất trình đóng trên giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự.​
Lệ phí

+ Chứng nhận xuất trình giấy tờ: Không mất lệ phí làm thủ tục, chỉ mất phí gửi hồ sơ qua đường bưu điện.

+ Phí gửi hồ sơ qua bưu điện: 275.000 đ/01 bưu gửi (đã bao gồm thuế VAT theo Hợp đồng số 29710/CPN ngày 29/7/2010 giữa Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) và Công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh bưu điện về việc cung cấp và sử dụng các dịch vụ bưu chính).


II.CÁCH THỨC VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

a) Trình tự thực hiện: 

Bước 1: Cá nhân, cơ quan, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn dưới đây và nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa Sở Ngoại vụ (tầng 01, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).

Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết, Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ, Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và trả lại hồ sơ kèm "Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ". Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ phải cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác. Thời hạn giải quyết TTHC được tính từ ngày hồ sơ được bổ sung, hoàn thiện đầy đủ theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định, Bộ phận tiếp nhận từ chối nhận hồ sơ và trả lại hồ sơ kèm "Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ" cho tổ chức, cá nhân.

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện giải quyết, Bộ phận tiếp nhận tiến hành nhận hồ sơ, in "Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả" và chuyển hồ sơ đến Đơn vị chuyên môn để giải quyết theo thẩm quyền.

Bước 3Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Ngoại vụ gửi chuyển phát nhanh toàn bộ hồ sơ và lệ phí đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao) giải quyết.

Bước 4: Sở Ngoại vụ nhận kết quả trực tiếp từ Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao) hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích để chuyển hồ sơ kèm theo lệ phí.

Bước 5: Cá nhân, cơ quan, tổ chức đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ để nhận kết quả theo thời gian ghi trên biên nhận.

b) cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm hành chính tỉnh.

III.  THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ

Thành phần, số lượng hồ sơ

- Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện. Giấy tờ này không cần phải chứng thực (01 bản chính, 01 bản sao).
- Bản chính giấy tờ, tài liệu của Việt Nam đề nghị được chứng nhận xuất trình để sử dụng ở nước ngoài.
- 01 bản chính tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK (Có thể in từ Cổng thông tin điện tử về Công tác lãnh sự - Bộ Ngoại giao: http://lanhsuvietnam.gov.vn)
- 01 bản sao giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận xuất trình.
- 01 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu trả kết quả qua đường bưu điện).

Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.

IV.YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN

* Chứng nhận xuất trình giấy tờ:

+ Là giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng tại nước ngoài nhưng không thuộc diện được chứng nhận lãnh sự (để tạo điều kiện cho giấy tờ, tài liệu đó được chấp nhận sử dụng ở nước ngoài và theo nguyện vọng của người đề nghị chứng nhận lãnh sự).

+ Các giấy tờ, tài liệu có mẫu chữ ký, mẫu con dấu và chức danh không còn lưu tại cơ quan, tổ chức lập, công chứng, chứng thực giấy tờ, tài liệu đó hoặc không thể xác định được. Bao gồm: Giấy tờ, tài liệu có con dấu, chữ ký và chức danh chưa được giới thiệu chính thức; giấy tờ, tài liệu có con dấu, chữ ký và chức danh không thể xác định được trên cơ sở đối chiếu với mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh được giới thiệu chính thức hoặc trên cơ sở kết quả xác minh.

+ Các giấy tờ, tài liệu do chính quyền cũ cấp trước 30 tháng 4 năm 1975.

V. CĂN CỨ PHÁP LÝ

​TTSỐ VĂN BẢNNGÀY VĂN BẢN​TRÍCH YẾU
1111/2011/NĐ-CP​​
05/12/2011
Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.​​
2157/2016/TT-BTC
24/10/2016
-Thông tư số 157/2016/TT-BTC ngày 24/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự.​
3445/QĐ-BNG
26/02/2015
Quyết định số 445/QĐ-BNG ngày 26/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ủy quyền cho Sở Ngoại vụ Bình Dương tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự và trả kết quả tại địa phương​


V.BIỂU MẪU
​STT​TÊN GIẤY TỜMẪU ĐƠN, TỜ KHAI​
​1Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK​
 To_Khai_HPH.pdf
Thủ tục chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu tại các cơ quan ở trong nướcChứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự TinThủ tục chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu tại các cơ quan ở trong nước/Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg
4/20/2022 9:00NoĐã ban hành

​I. CHI TIẾT THỦ TỤC

Lĩnh vực: Lĩnh vực chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
Đối tượng thực hiện:Cá nhân, cơ quan, tổ chức.
Cơ quan thực hiện:Sở Ngoại vụ
Cơ quan phối hợp:​
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:​Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
Thời hạn giải quyết:

* Đối với hồ sơ nộp theo hình thức trực tiếp tại Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh:

+ 01 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền giải quyết nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.

+ Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự thì ngay sau khi nhận hồ sơ, Bộ Ngoại giao có văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận giấy tờ, tài liệu đó hoặc cơ quan, tổ chức cấp trên xác minh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Bộ Ngoại giao. Ngay sau khi nhận được trả lời, Bộ Ngoại giao giải quyết và thông báo kết quả cho người đề nghị chứng nhận lãnh sự.

+ Trường hợp chữ ký, con dấu và chức danh của cơ quan và người có thẩm quyền của nước ngoài (quy định tại tên thành phần hồ sơ 3) trong hồ sơ đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực, Bộ Ngoại giao đề nghị cơ quan này xác minh. Ngay sau khi nhận được kết quả xác minh, Bộ Ngoại giao giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho đương sự.

* Đối với hồ sơ nộp qua dịch vụ bưu chính công ích:

01 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền giải quyết nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.

Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự thì ngay sau khi nhận hồ sơ, Bộ Ngoại giao có văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận giấy tờ, tài liệu đó hoặc cơ quan, tổ chức cấp trên xác minh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Bộ Ngoại giao. Ngay sau khi nhận được trả lời, Bộ Ngoại giao giải quyết và thông báo kết quả cho người đề nghị chứng nhận lãnh sự.

Trường hợp chữ ký, con dấu và chức danh của cơ quan và người có thẩm quyền của nước ngoài (quy định tại tên thành phần hồ sơ 3) trong hồ sơ đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực, Bộ Ngoại giao đề nghị cơ quan này xác minh. Ngay sau khi nhận được kết quả xác minh, Bộ Ngoại giao giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho đương sự.

Kết quả thực hiện:Tem (hoặc dấu) chứng nhận đóng trên giấy tờ, tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
Lệ phí

+ Hợp pháp hóa lãnh sự: 30.000 đ/bản/lần.

+ Chứng nhận lãnh sự: 30.000 đ/bản/lần.

+ Phí gửi hồ sơ qua bưu điện: 275.000 đ/01 bưu gửi (đã bao gồm thuế VAT theo Hợp đồng số 29710/CPN ngày 29/7/2010 giữa Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) và Công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh bưu điện về việc cung cấp và sử dụng các dịch vụ bưu chính).


II.CÁCH THỨC VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

a) Trình tự thực hiện: 

Bước 1: Cá nhân, cơ quan, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn dưới đây và nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa Sở Ngoại vụ (tầng 01, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).

Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết, Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ, Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và trả lại hồ sơ kèm "Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ". Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ phải cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác. Thời hạn giải quyết TTHC được tính từ ngày hồ sơ được bổ sung, hoàn thiện đầy đủ theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định, Bộ phận tiếp nhận từ chối nhận hồ sơ và trả lại hồ sơ kèm "Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ" cho tổ chức, cá nhân.

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện giải quyết, Bộ phận tiếp nhận tiến hành nhận hồ sơ, in "Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả" và chuyển hồ sơ đến Đơn vị chuyên môn để giải quyết theo thẩm quyền.

Bước 3Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Ngoại vụ gửi chuyển phát nhanh toàn bộ hồ sơ và lệ phí đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao) giải quyết.

Bước 4: Sở Ngoại vụ nhận kết quả trực tiếp từ Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao) hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích để chuyển hồ sơ kèm theo lệ phí.

Bước 5: Cá nhân, cơ quan, tổ chức đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ để nhận kết quả theo thời gian ghi trên biên nhận.

b) cách thức thực hiện: ​Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm hành chính tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

III.  THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ

Thành phần, số lượng hồ sơ

a. Đối với việc chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài:

- 01 bản chính Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK (Có thể in từ Cổng thông tin điện tử về Công tác lãnh sự - Bộ Ngoại giao: lanhsuvietnam.gov.vn).

- 01 bản chính giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện. Giấy tờ này không cần phải chứng thực.

-  Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự (01 bản chính và 01 bản sao).

- 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu trả kết quả qua đường bưu điện).

* Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị chứng nhận lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản sao giấy tờ, tài liệu này.

b. Đối với việc hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để được công nhận và sử dụng ở Việt Nam:

- 01 bản chính Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK (Có thể in từ Cổng thông tin điện tử về Công tác lãnh sự - Bộ Ngoại giao: lanhsuvietnam.gov.vn).

- 01 bản chính giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện. Giấy tờ này không cần phải chứng thực.

- 01 bản chính giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự (đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận).

- 01 bản sao giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự.

- 01 bản chính bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh (nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng này). Bản dịch không phải chứng thực. Người nộp hồ sơ phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch.

- 01 bản sao bản dịch giấy tờ, tài liệu.

- 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu trả kết quả qua đường bưu điện).

* Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này.


Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.

IV.YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN


* Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự:

+ Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

+ Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

+ Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

+ Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.

* Các giấy tờ, tài liệu không được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự:

+ Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật.

+ Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự có các chi tiết trong bản thân giấy tờ, tài liệu đó mâu thuẫn với nhau hoặc mâu thuẫn với giấy tờ, tài liệu khác trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.

+ Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật.

+ Giấy tờ, tài liệu đồng thời có con dấu và chữ ký không được đóng trực tiếp và ký trực tiếp trên giấy tờ, tài liệu. Con dấu, chữ ký sao chụp dưới mọi hình thức đều không được coi là con dấu gốc, chữ ký gốc.

+ Giấy tờ, tài liệu có nội dung vi phạm quyền và lợi ích của Nhà nước Việt Nam, không phù hợp với chủ trương, chính sách của Nhà nước Việt Nam hoặc các trường hợp khác có thể gây bất lợi cho Nhà nước Việt Nam.

* Yêu cầu cụ thể đối với các giấy tờ, tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự:

 a. Là giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài.

 b. Giấy tờ, tài liệu có thể đề nghị được chứng nhận lãnh sự là giấy tờ, tài liệu được lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận bởi:

- Các cơ quan thuộc Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Toà án, Viện Kiểm sát; các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương và địa phương.

- Cơ quan Trung ương của Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị Việt Nam, Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;

- Các tổ chức hành nghề công chứng của Việt Nam;

- Giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức khác cấp, chứng nhận theo quy định của pháp luật bao gồm:

+ Văn bằng, chứng chỉ giáo dục, đào tạo;

+ Chứng nhận y tế;

+ Phiếu lý lịch tư pháp;

+ Giấy tờ, tài liệu khác có thể được chứng nhận lãnh sự theo quy định của pháp luật.

c. Mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của các cơ quan và người có thẩm quyền nêu tại điểm 10.3.b phải được giới thiệu trước cho Bộ Ngoại giao.

* Yêu cầu cụ thể đối với giấy tờ, tài liệu đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự:

- Là giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để được công nhận và sử dụng ở Việt Nam.

- Được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài cấp, chứng nhận.

- Mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của các cơ quan và người có thẩm quyền của nước ngoài phải được giới thiệu trước cho Bộ Ngoại giao.​

V. CĂN CỨ PHÁP LÝ

​TT SỐ VĂN BẢN NGÀY VĂN BẢN ​TRÍCH YẾU
3111/2011/NĐ-CP​​
05/12/2011
Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.​​
4157/2016/TT-BTC
24/10/2016
-Thông tư số 157/2016/TT-BTC ngày 24/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự.​
4445/QĐ-BNG
26/02/2015
Quyết định số 445/QĐ-BNG ngày 26/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ủy quyền cho Sở Ngoại vụ Bình Dương tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự và trả kết quả tại địa phương​



V.BIỂU MẪU
​STT ​TÊN GIẤY TỜ MẪU ĐƠN, TỜ KHAI​
​1Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK​
 To_Khai_HPH.pdf
Thủ tục cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủHội nghị, hội thảo quốc tếThủ tục cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ/Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg
2/28/2022 10:00NoĐã ban hành

I. CHI TIẾT THỦ TỤC

Lĩnh vực:HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ
Đối tượng thực hiện:Cơ quan, tổ chức Việt Nam; tổ chức nước ngoài.
Cơ quan thực hiện:Sở Ngoại vụ
Cơ quan phối hợp:​Các cơ quan, địa phương liên quan
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:​Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Thời hạn giải quyết:Không có.
Kết quả thực hiện:Văn bản trả lời đơn vị tổ chức về việc cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
Lệ phíKhông có

II.CÁCH THỨC VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

a) Trình tự thực hiện:

  

- Bước 1: Đơn vị tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa Sở Ngoại vụ (tầng 01, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương); hoặc nộp trực tuyến tại trang web http://dichvucong.binhduong.gov.vn. Thời hạn ít nhất là 30 ngày trước ngày dự kiến tổ chức.

- Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ, Sở Ngoại vụ sẽ lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, địa phương có liên quan. Cơ quan, địa phương được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

- Bước 3: Sau khi có đầy đủ ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, địa phương liên quan, Sở Ngoại vụ sẽ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trả lời bằng văn bản cho đơn vị tổ chức, đồng gửi cho các cơ quan, địa phương có liên quan.

 -Bước 4: Đến ngày hẹn, cá nhân, cơ quan, tổ chức đến để nhận kết quả Bộ phận Một cửa Sở Ngoại vụ hoặc trả kết quả qua dịch vụ bưu chính. 

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, bưu điện, trực tuyến.

 

III.  THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ

Thành phần, số lượng hồ sơ

- Công văn xin phép tổ chức.

- Đề án tổ chức theo Mẫu 01 tại Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.

- Văn bản có ý kiến của các cơ quan liên quan trong trường hợp các quy định pháp luật khác có yêu cầu.

​- Văn bản đồng ý chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế (nếu có).

Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.


IV.YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN

Các hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc các trường hợp nêu tại Khoản 1, Điều 3 Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam như dưới đây:

- Hội nghị, hội thảo quốc tế có thành viên tham dự là người đứng đầu hoặc quan chức cấp Bộ trưởng hoặc tương đương trở lên của các nước, các vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế.

- Hội nghị, hội thảo quốc tế có chủ đề, nội dung liên quan đến các vấn đề về chủ quyền an ninh quốc gia, an ninh, quốc phòng, dân tộc, tôn giáo, quyền con người hoặc thuộc phạm vi bí mật nhà nước theo quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

V. CĂN CỨ PHÁP LÝ

TT SỐ VĂN BẢN NGÀY VĂN BẢNTRÍCH YẾU
1 06/2020/QĐ-TTg (QD_06_2020_QD_TTg.pdf)21/02/20​20Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
2729/BNG ( QD-729-BNG.pdf )10/4/2020​Quyết định 729/BNG ngày 10/4/2020 của Bộ Ngoại giao về việc công bố các thủ tục h​ành chính về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam

V.BIỂU MẪU
Mẫu 01 (QĐ 06_Mau 01 (1).doc )

Thủ tục cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủHội nghị, hội thảo quốc tếThủ tục cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ/Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg
2/28/2022 9:00NoĐã ban hành

I. CHI TIẾT THỦ TỤC

Lĩnh vực:​ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ
Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức Việt Nam; tổ chức nước ngoài.
Cơ quan thực hiện:Sở Ngoại vụ
Cơ quan phối hợp:Cơ quan phối hợp: Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, các đơn vị 
Cơ quan có thẩm quyền quyết địnhThủ tướng Chính phủ
Thời hạn giải quyết:Không có.
Kết quả thực hiện: Văn bản trả lời đơn vị tổ chức về việc cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
Lệ phíKhông có

II.CÁCH THỨC VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

a) Trình tự thực hiện: 

- Bước 1: Đơn vị tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa Sở Ngoại vụ (tầng 01, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương); hoặc nộp trực tuyến tại trang web http://dichvucong.binhduong.gov.vn. Thời hạn ít nhất là 40 ngày trước ngày dự kiến tổ chức.

 - Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ, Sở Ngoại vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao; Bộ Công an; các cơ quan, địa phương liên quan. Cơ quan, địa phương được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

- Bước 3: Sau khi có đầy đủ ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao; Bộ Công an; các cơ quan, địa phương liên quan, Sở Ngoại vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trình Thủ tướng Chính +phủ xem xét, quyết định cho phép về chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.

 - Bước 4: Sở Ngoại vụ nhận ý kiến của Thủ tướng Chính phủ

- Bước 5: Đến ngày hẹn, cá nhân, cơ quan, tổ chức đến để nhận kết quả Bộ phận Một cửa Sở Ngoại vụ hoặc trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, bưu điện, trực tuyến.

 

III.  THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ

Thành phần, số lượng hồ sơ

- Công văn xin phép tổ chức.

- Đề án tổ chức theo Mẫu 01 tại Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.

- Văn bản có ý kiến của các cơ quan liên quan trong trường hợp các quy định pháp luật khác có yêu cầu.

- Văn bản đồng ý chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế (nếu có).

Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.


IV.YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN

Các hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ được nêu tại Khoản 1, Điều 3 Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam, bao gồm:

        - Hội nghị, hội thảo quốc tế có thành viên tham dự là người đứng đầu hoặc quan chức cấp Bộ trưởng hoặc tương đương trở lên của các nước, các vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế.

        - Hội nghị, hội thảo quốc tế có chủ đề, nội dung liên quan đến các vấn đề về chủ quyền an ninh quốc gia, an ninh, quốc phòng, dân tộc, tôn giáo, quyền con người hoặc thuộc phạm vi bí mật nhà nước theo quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.​

V. CĂN CỨ PHÁP LÝ

​ STT SỐ VĂN BẢN NGÀY VĂN BẢNTRÍCH YẾU
​ 1​06/2020/QĐ-TTg (QD_06_2020_QD_TTg.pdf)21/02/20​20Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
​ 2729/BNG ( QD-729-BNG.pdf )10/4/2020​Quyết định 729/BNG ngày 10/4/2020 của Bộ Ngoại giao về việc công bố các thủ tục hành chính về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam

V.BIỂU MẪU
Mẫu 01 (QĐ 06_Mau 01 (1).doc )

Thủ tục cho chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủHội nghị, hội thảo quốc tếThủ tục cho chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ/Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg
2/28/2022 9:00NoĐã ban hành

​​


I. CHI TIẾT THỦ TỤC

Lĩnh vực:​ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ
Đối tượng thực hiện:Cơ quan, tổ chức Việt Nam; tổ chức nước ngoài.
Cơ quan thực hiện:Sở Ngoại vụ
Cơ quan phối hợp:Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, các đơn vị liên quan
Cơ quan có thẩm quyền quyết địnhThủ tướng Chính phủ
Thời hạn giải quyết:Không có.
Kết quả thực hiện:Văn bản trả lời đơn vị tổ chức về việc cho phép về chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
Lệ phíKhông có

II.CÁCH THỨC VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

a) Trình tự thực hiện: 

- Bước 1: Đơn vị tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa Sở Ngoại vụ (tầng 01, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương); hoặc nộp trực tuyến tại trang web http://dichvucong.binhduong.gov.vn. Thời hạn ít nhất là 40 ngày trước ngày dự kiến tổ chức.

- Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ, Sở Ngoại vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao; Bộ Công an; các cơ quan, địa phương liên quan. Cơ quan, địa phương được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

Bước 3: Sau khi có đầy đủ ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao; Bộ Công an; các cơ quan, địa phương liên quan, Sở Ngoại vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định cho phép về chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.

- Bước 4: Sở Ngoại vụ nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ.

- Bước 5: Đến ngày hẹn, cá nhân, cơ quan, tổ chức đến để nhận kết quả Bộ phận Một cửa Sở Ngoại vụ hoặc trả kết quả qua dịch vụ bưu chính. 

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, bưu điện, trực tuyến.

 

III.  THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ

Thành phần, số lượng hồ sơ

Công văn xin chủ trương để đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, trong đó nêu rõ lý do, mục đích, chủ đề, dự kiến thành phần tham dự và dự kiến nguồn kinh phí.   

Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.


IV.YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN

Các hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ được nêu tại Khoản 1, Điều 3 Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam, bao gồm:
- Hội nghị, hội thảo quốc tế có thành viên tham dự là người đứng đầu hoặc quan chức cấp Bộ trưởng hoặc tương đương trở lên của các nước, các vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế.
- Hội nghị, hội thảo quốc tế có chủ đề, nội dung liên quan đến các vấn đề về chủ quyền an ninh quốc gia, an ninh, quốc phòng, dân tộc, tôn giáo, quyền con người hoặc thuộc phạm vi bí mật nhà nước theo quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

V. CĂN CỨ PHÁP LÝ

​ STTSỐ VĂN BẢNNGÀY VĂN BẢNTRÍCH YẾU
​ 1​06/2020/QĐ-TTg ( Tải về QD_06_2020_QD_TTg.pdf)21/02/20​20Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
​ 2729/BNG (  Tải về QD-729-BNG.pdf )10/4/2020​Quyết định 729/BNG ngày 10/4/2020 của Bộ Ngoại giao về việc công bố các thủ tục hành chính về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam

V.BIỂU MẪU
Mẫu 01 ( Tải về QĐ 06_Mau 01 (1).doc )
Cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC tại địa phươngCông tác lãnh sựCấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC tại địa phương/Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg
1/18/2021 10:00NoĐã ban hành

​I. CHI TIẾT THỦ TỤC

Lĩnh vực:Quản lý xuất nhập cảnh
Đối tượng thực hiện:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể là:
-Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị; Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc các doanh nghiệp;
- Trưởng ban, Phó Trưởng ban Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
- Kế toán trưởng, Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng có liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ trong các doanh nghiệp; Trưởng chi nhánh của doanh nghiệp.
b) Các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam, cụ thể là:
- Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị; Chủ tịch công ty; Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Phó Giám đốc doanh nghiệp;
- Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc hợp tác xã hoặc liên hợp tác xã;
- Kế toán trưởng, Giám đốc bộ phận hoặc Trưởng phòng có liên quan trực tiếp đến các hoạt động kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ trong các doanh nghiệp; Trưởng chi nhánh của doanh nghiệp. 
Cơ quan thực hiện:Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Dương
Cơ quan phối hợp:​
Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục Thuế, Cục Hải quan, BQL các Khu công nghiệp Bình Dương, BQL Khu công nghiệp VSIP và các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Lao động thương binh và Xã hội và Sở Công thương
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:​UBND tỉnh Bình Dương
Thời hạn giải quyết:

a) Đối với trường hợp đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh (quy định tại khoản 1 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ):

- Trong thời gian 15 ngày: Sở Ngoại vụ xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC đối với trường hợp doanh nhân đủ điều kiện hoặc có văn bản trả lời đối với trường hợp doanh nhân không đủ điều kiện.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC kể từ ngày nhận hồ sơ do Sở Ngoại vụ trình; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.

b) Đối với doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam (quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ).

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc: Sở Ngoại vụ có trách nhiệm chuyển cho các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an để xác minh những thông tin liên quan đến doanh nghiệp và doanh nhân đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC. Trường hợp phát sinh những vấn đề phức tạp, Sở Ngoại vụ gửi các cơ quan khác để xác minh.

- Trong thời hạn 20 ngày: kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị từ Sở Ngoại vụ các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an có văn bản trả lời về kết quả xác minh, nếu không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm về việc này. Trong trường hợp phát sinh phải xác minh nhiều nơi thì các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an có văn bản trao đổi với Sở Ngoại vụ để gia hạn thời gian trả lời kết quả xác minh, thời gian gia hạn không quá 15 ngày.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc: Sở Ngoại vụ xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC đối với trường hợp đủ điều kiện hoặc Sở Ngoại vụ có văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ do Sở Ngoại vụ trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC ; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.​

Kết quả thực hiện:

- Văn bản đồng ý cho phép sử dụng thẻ ABTC;

- Văn bản trả lời, nêu rõ lý do (đối với trường hợp không đủ điều kiện cho phép sử dụng thẻ ABTC).

Lệ phí
Không

II.CÁCH THỨC VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

a) Trình tự thực hiện: 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Lựa chọn nộp hồ sơ 1 trong 3 hình thức sau:

+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (Bộ phận TN&TKQ) Sở Ngoại vụ (Địa chỉ: Tầng 01, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương);

+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia;

+ Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Ngoại vụ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết, Bộ phận TN&TKQ hướng dẫn tổ chức, cá nhân liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ, Bộ phận TN&TKQ hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo mẫu CV03 (ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ). Thời hạn giải quyết TTHC được tính từ ngày hồ sơ được bổ sung, hoàn thiện đầy đủ theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định, Bộ phận TN&TKQ từ chối nhận hồ sơ và trả lại hồ sơ kèm "Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ" cho tổ chức, cá nhân.

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Bộ phận TN&TKQ có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, in "Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả" và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn để giải quyết theo thẩm quyền.

Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC; trường hợp từ chối thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Nhận kết quả

Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC có thể đăng ký nhận kết quả trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

b) cách thức thực hiện: 

- Trực tiếp: Nộp hồ sơ, nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có thể cử người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả thay.

- Trực tuyến: Nộp hồ sơ, nhận kết quả trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia.

- Bưu chính công ích: Nộp hồ sơ, nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

III.  THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Đối với trường hợp đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh (quy định tại khoản 1 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ), hồ sơ gồm:

- Bản chính văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC do lãnh đạo của cơ quan, tổ chức hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm về nhân sự theo mẫu CV01 (ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ);

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực Quyết định cử cán bộ đi công tác hoặc các giấy tờ, tài liệu chứng minh nhiệm vụ tham dự các hội nghị, hội thảo, cuộc họp và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC. Trường hợp bản sao không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

b) Đối với doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam (quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ), hồ sơ gồm:

- Bản chính văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm về nhân sự theo mẫu CV01 (ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ).

- Báo cáo tổng hợp kê chi tiết các khoản thuế của doanh nghiệp, doanh nhân đã đóng vào Ngân sách nhà nước trong 12 tháng tính đến thời điểm đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực hợp đồng thương mại của doanh nghiệp ký kết trực tiếp hoặc qua giao dịch điện tử với đối tác của nền kinh tế thành viên APEC có thời hạn không quá 02 năm tính đến thời điểm đề nghị được sử dụng thẻ ABTC, kèm theo các văn bản thể hiện hợp đồng, tài liệu ký kết, hợp tác đã được thực hiện. Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải dịch công chứng hoặc chứng thực sang tiếng Việt. Trường hợp chưa có hợp đồng thương mại thì phải có giấy tờ chứng minh nhu cầu hợp tác với đối tác của nền kinh tế thành viên APEC;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực hộ chiếu còn giá trị sử dụng hoặc giấy tờ thể hiện nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động ký kết, hợp tác kinh doanh với đối tác nước ngoài. Trường hợp bản sao không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực quyết định bổ nhiệm chức vụ của doanh nhân. Trường hợp bản sao không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;

- Báo cáo về tình hình chấp hành nghĩa vụ bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp trong 12 tháng gần nhất và quá trình đóng bảo hiểm xã hội của doanh nhân tính đến thời điểm đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC kèm theo tài liệu chứng minh; thời gian đóng bảo hiểm xã hội của doanh nhân với chức vụ đề nghị cấp thẻ tối thiểu là 12 tháng. Trường hợp không còn trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì trong báo cáo nêu rõ lý do và có tài liệu chứng minh kèm theo. Trường hợp doanh nhân không thuộc đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì phải nộp văn bản xác nhận của doanh nghiệp;

- Báo cáo quyết toán tài chính trong năm gần nhất của doanh nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.

IV.YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN

1. Điều kiện đối với cơ quan, tổ chức nơi doanh nhân đang làm việc:

Có nhu cầu cử nhân sự đi lại thường xuyên, ngắn hạn để tham dự các hội nghị, hội thảo, cuộc họp thường niên và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC.

2. Điều kiện đối với doanh nghiệp nơi doanh nhân làm việc:

a) Doanh nghiệp đã có thời gian hoạt động liên tục từ 12 tháng trở lên, chấp hành đúng quy định của pháp luật về thương mại, thuế, hải quan, lao động, bảo hiểm xã hội và các quy định pháp luật có liên quan khác.

b) Doanh nghiệp phải có hoạt động ký kết, hợp tác kinh doanh trực tiếp với đối tác của các nền kinh tế thành viên APEC.

c) Có nhu cầu cử nhân sự đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ hoặc các mục đích kinh tế khác tại các nền kinh tế thành viên APEC.

3. Điều kiện đối với doanh nhân đề nghị cấp thẻ ABTC

a) Từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.

b) Đang làm việc, giữ chức vụ thực tế tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp từ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC.

c) Không thuộc các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

V. CĂN CỨ PHÁP LÝ

​TT SỐ VĂN BẢN NGÀY VĂN BẢN ​TRÍCH YẾU
1 49/2019/QH14 
22/11/2019
Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
2 23/2023/QH15 
24/6/2023
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam​
3  09/2023/QĐ-TTg
12/4/2023
Quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.


V.BIỂU MẪU
​STT ​TÊN GIẤY TỜ MẪU ĐƠN, TỜ KHAI​
​1Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC (mẫu CV01 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ).​
 MAU DON.docx